Trong tiếng Anh có rất nhiều dạng câu so sánh. Trong số đó, cấu trúc the more được sử dụng phổ biến, giúp cho câu nói của bạn trở nên hấp dẫn, thuyết phục hơn so với bình thường.
Vậy cấu trúc the more được dùng như thế nào? Hãy cùng Thành Tây tìm hiểu chi tiết chủ điểm ngữ pháp này bạn nhé!
Nội dung chính:
Cấu trúc the more – the more
Cấu trúc “the more – the more” là dạng câu so sánh kép (Double Comparative), được sử dụng khi người nói muốn thể hiện sự thay đổi về tính chất của một chủ thể A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác thuộc chủ thể A hoặc một chủ thể B khác.
Ví dụ:
- The more kind we are, the more loved we are.
Nghĩa: Chúng ta càng tử tế thì chúng ta càng được yêu mến.
- The more you give, the more you receive.
Nghĩa: Bạn càng cho đi nhiều, bạn càng nhận lại nhiều.
- The more beautiful the hat is, the more expensive you have to pay for it.
Nghĩa: Chiếc mũ càng đẹp, bạn càng phải trả đắt hơn cho nó.
Trong tiếng Anh, có 3 cách sử dụng cấu trúc the more như sau:
The more – the more với tính từ
Với tính từ dài
Cấu trúc: The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2: càng …. càng … |
Trong cấu trúc này, the more kết hợp cùng với tính từ dài để tạo thành dạng so sánh kép.
Ví dụ:
- The more careful you are, the more perfect your project is.
Nghĩa: Bạn càng cẩn thận thì dự án của bạn càng hoàn hảo.
- The more convenient the situation is, the more successful you are.
Nghĩa: Tình huống càng thuận lợi thì bạn càng thành công.
- The more difficult the situation is, the more resilient Linda is.
Nghĩa: Tình huống càng khó khăn thì Linda càng kiên cường.
Với tính từ ngắn
Cấu trúc: The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2 |
Ví dụ:
- The harder we work, the better our results are.
Nghĩa: Chúng ta càng làm việc chăm chỉ, thì kết quả của chúng ta càng tốt.
- The faster we walk, the sooner we arrive.
Nghĩa: Chúng ta càng đi nhanh thì chúng ta càng đến sớm.
Đây là dạng cấu trúc the more được áp dụng rất nhiều trong giao tiếp thường ngày và đề thi. Chính vì vậy, các bạn cần ôn lại cách phân biệt các tính từ nhằm bổ trợ cho chủ điểm ngữ pháp này nhé.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây
The more – the more với danh từ
Cấu trúc: The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2: càng …. càng … |
Ví dụ:
- The more books you read, the more knowledge you know.
Nghĩa: Bạn càng đọc nhiều sách thì bạn càng biết nhiều kiến thức.
- The more knowledge you know, the more choices you have.
Nghĩa: Bạn càng biết nhiều kiến thức thì bạn càng có nhiều lựa chọn.
- The more skills you have, the more jobs you can apply for.
Nghĩa: Bạn càng có nhiều kỹ năng thì bạn càng có thể ứng tuyển cho nhiều vị trí.
Tham khảo thêm về danh từ trong tiếng anh
The more – the more với động từ
Cấu trúc: The more + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … càng … |
Ví dụ:
- The more you work, the more you earn.
Nghĩa: Bạn càng làm nhiều thì bạn càng kiếm được nhiều tiền.
- The more you read, the more you know.
Nghĩa: Bạn càng đọc nhiều thì bạn càng hiểu biết nhiều.
- The more we go, the more we know.
Nghĩa: Chúng ta càng đi nhiều thì chúng ta càng biết nhiều.
Tham khảo thêm về động từ trong tiếng anh
Cấu trúc the more the more với câu so sánh
Bên cạnh những cấu trúc the more cơ bản, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một số cách tạo thành cấu trúc này với câu so sánh như sau:
The less + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … ít thì càng … nhiều |
Ví dụ:
- The less you revise your lessons, the more you forget.
Nghĩa: Bạn càng ít ôn tập bài, bạn càng nhanh quên.
- The less you waste time, the more you can do.
Nghĩa: Bạn lãng phí càng ít thời gian, thì bạn càng có thể làm nhiều thứ hơn.
The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2: càng … càng … |
Ví dụ:
- The more Min studies, the easier she feels when having tests.
Nghĩa: Min càng học nhiều thì cô ấy càng thấy dễ dàng hơn khi có bài kiểm tra.
- The more you practice, the better the result is.
Nghĩa: Bạn càng luyện tập nhiều thì kết quả càng tốt.
The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2: càng … càng … |
Ví dụ:
- The shorter the game is, the more difficult it is.
Nghĩa: Trò chơi càng ngắn thì nó càng khó.
- The harder you work, the more successful your project is.
Nghĩa: Bạn càng làm việc chăm chỉ thì dự án của bạn càng thành công.
Tham khảo thêm về Cấu trúc think, Cấu trúc this is the first time, Cấu trúc until
Bài tập cấu trúc the more the more
Cùng Thanhtay.edu.vn làm ngay một số bài tập bên dưới để nắm vững cấu trúc này bạn nhé!
Phần bài tập
Bài 1: Lựa chọn một trong 4 đáp án sao cho chính xác nhất
1. The ____ you learn, the ____ you will do.
A. hard – better
B. harder – more successfully
C. much – better
D.more – good
2. Lan Anh doesn’t really like guava juice, so the ____ a bottle you find, the ____ it will be for them!
A. small – cheaper
B. smaller – cheap
C. smaller – good
D. smaller – cheaper
3. My younger sister is driving me mad! It seems that the ____ it is, the ____ she turns on her music!
A. later – more loud
B. late – louder
C. later – louder
D. more late – loud
4. The ____ the drink is, the ____ Hien likes it.
A. hotter – more
B. hot – much
C. hotter – much
D. hot – more
5. Of course, Nam can come with his girlfriend to the night party! The ____ the ____
A. more – merrier
B. more – good
C. many – better
D. much – better
Bài tập 2: Hoàn thành câu bằng cách điền cấu trúc so sánh kép thích hợp vào chỗ trống
- The____ (soon) you take capsules, the____ (good) you will feel.
- The____ (cold) weather is, the____ (uncomfortable) I feel.
- The knowledge is becoming____ (much) complex.
- Because Tien was in a hurry, she walked____ (fast).
- ____ (many) firms have to deal with difficulties due to Covid.
Phần đáp án
Bài tập 1
1 – B | 2 – D | 3 – C | 4 – A | 5 – A |
Bài tập 2
sooner – better | colder – more uncomfortable | more and more complex | faster and faster | more and more |
Trên đây là cấu trúc The more the more đầy đủ nhất trong tiếng Anh được tổng hợp từ chuyên mục Học IELTS của Thành Tây. Đọc thật kỹ để ghi nhớ hiệu quả kiến thức ngữ pháp này trong tiếng Anh bạn nhé. Thanhtay.edu.vn chúc các bạn học tốt và hoàn thành các bài tập ngữ pháp.